Characters remaining: 500/500
Translation

tiều tụy

Academic
Friendly

Từ "tiều tụy" trong tiếng Việt được sử dụng để miêu tả trạng thái của một người hoặc một vật có vẻ ngoài tàn tạ, xơ xác, thường do mệt mỏi, đau khổ, hoặc trải qua những khó khăn trong cuộc sống. Khi nói ai đó "tiều tụy", chúng ta thường muốn nhấn mạnh rằng họ không còn giữ được vẻ đẹp hay sức sống như trước đây, thay vào đó hình ảnh buồn , yếu đuối.

dụ sử dụng: 1. Sau nhiều ngày làm việc vất vả, anh ấy trông rất tiều tụy. 2. Căn nhà bỏ hoang đã trở nên tiều tụy, với mái ngói rêu phong tường nứt nẻ. 3. Mẹ tôi lo lắng khi thấy tôi tiều tụy sau kỳ thi căng thẳng.

Cách sử dụng nâng cao: - Trong văn học, từ "tiều tụy" thường được dùng để miêu tả tâm trạng nhân vật, thể hiện nỗi buồn, sự thất bại hay những trải nghiệm đau thương. - dụ: "Nhìn vào gương, thấy hình ảnh của mình tiều tụy, khác hẳn với gái tươi cười trong ký ức."

Phân biệt các biến thể của từ: - "Tiều tụy" thường được sử dụng chủ yếu trong ngữ cảnh mô tả vẻ bề ngoài. Không nhiều biến thể khác của từ này, nhưng có thể sử dụng trong các cấu trúc khác nhau như: "người tiều tụy", "trông tiều tụy", "trở nên tiều tụy".

Từ gần giống, từ đồng nghĩa: - "Xơ xác" cũng có nghĩa tương tự, dùng để chỉ những thứ hư hỏng, không còn nguyên vẹn. - "Tàn tạ" một từ đồng nghĩa khác, thường chỉ trạng thái suy sụp về cả thể chất lẫn tinh thần. - Một số từ trái nghĩa có thể "khỏe khoắn", "tươi tắn", "tràn đầy sức sống".

Liên quan: - Từ "tiều tụy" có thể gợi nhớ đến những khía cạnh khác trong cuộc sống như sự suy sụp tinh thần, sự mệt mỏi do áp lực, hoặc hậu quả của một tình huống khó khăn nào đó.

  1. tiều tuỵ t. dáng vẻ tàn tạ, xơ xác đến thảm hại. Thân hình tiều tuỵ. Mái lều nát, tiều tuỵ.

Comments and discussion on the word "tiều tụy"